Cho 0.42 gam một kim loại kiềm R vào 250ml H20 thu được 672ml khí Hidro(dktc)và dung dịch X
Tìm kim loại kiềm và C% chất tan trong dung dịch X
Hoà tan hoàn toàn 1,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y (Mx<My) trong dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít khí H2 (dktc). Kim loại X là
A. Li.
B. Na.
C. Rb.
D. K.
Hỗn hợp X gồm M và R2O trong đó M là kim loại kiềm thổ và R là kim loại kiềm. Cho m gam hỗn hợp X tan hết vào 87,6 gam dung dịch HCl 12% (dư), thu được dung dịch Y chứa 22,968 gam các chất tan có cùng nồng độ mol. Giá trị của m là
A. 8,832
B. 13,248
C. 4,416
D. 6,624
Đáp án : B
Chất tan : MCl2 ; RCl ; HCl có cùng nồng độ mol là x
=> Bảo toàn Cl : 2x + x + x = nHCl = 0,288 mol => x = 0,072 mol
Bảo toàn O : nR2O = nH2O = ½ nRCl = 0,036 mol
,nH2 = nM = 0,072 mol
Bảo toàn khối lượng : m + mHCl bđ = mchất tan sau pứ + mH2O + mH2
=> m = 1,248g
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ vào nước thu được 3,36 lít khí (đktc) và dung dịch X. Thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần để trung hòa dung dịch X là:
A. 15ml
B. 150ml
C. 300ml
D. 30ml
Đáp án B
nOH-= 2nH2= 0,3 mol
VHCl= 0,3:2= 0,15 lít
Cho 4,6 gam kim loại kiềm tan hoàn toàn vào 95,6 gam nước thì thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc và dung dịch X . Kim loại kiềm và C% của dung dịch X là ? ( Biết Na = 23 ; K = 39 ; Li = 7 ; H = 1 ; O = 16 )
Gọi kl kiềm là A.
A + H2O -> AOH + 1/2 2
nH2= 0,1(mol) -> nA=0,2(mol)
=>M(A)=mA/nA=4,6/0,2=23(g/mol)
->A là Natri (Na=23)
PTHH: Na + H2O -> NaOH + 1/2 H2
0,2_____________0,2________0,1(mol)
mNaOH=0,2.40=8(g)
mddNaOH=mNa+ mH2O - mH2= 4,6+95,6-0,1.2=100(g)
-> C%ddNaOH= (8/100).100=8%
Hỗn hợp X gồm M và R2O trong đó M là kim loại kiềm thổ và R là kim loại kiềm. Cho m gam hỗn hợp X tan hết vào 58,4 gam dung dịch HCl 12% thu được dung dịch Y chứa 15,312 gam các chất tan có cùng nồng độ mol. Biết Y chỉ chứa 1 loại anion. Giá trị của m là
A. 8,832
B. 3,408
C. 4,032
D. 8,064
hòa tan 18, 4 g kim loại kiềm a vào 500 ml dung dịch H2so4 thu được dung dịch X và 0,8 g khí
a)tìm tên loại kim loại A
b)xác định nồng độ mol của chất tan trong dung dịch X và h2so4 ban đầu
a) \(n_{H_2}=\dfrac{0,8}{2}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2A + H2SO4 --> A2SO4 + H2
0,8<-------------------------0,4
=> \(M_A=\dfrac{18,4}{0,8}=23\left(Na\right)\)
b)
PTHH: 2Na + H2SO4 --> Na2SO4 + H2
0,4<--------0,4<----0,4
=> \(C_{M\left(ddH_2SO_4\right)}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8M\)
\(C_{M\left(ddNa_2SO_4\right)}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8M\)
Hoàn tan 3.68g một kim loại kiềm M hòa tan vào nước dư thu được 1,792lit khí h2(dktc) và 200ml dung dịch x
hòa tan 2,15 gam hỗn hợp gồm 1 kim loại kiềm X và 1 lim loại kiềm thổ Y vào H2O thu được dung dịch Z và 0,448 lí khí H2(đktc) thêm H2SO4 vào dung dịch Z thu được 2,33 gam kết tủa. kim loại X và Y lần lượt là
bai 1: Cho 6,5 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Zn phản ứng hoàn toàn với 2 lít dd HCl 0,375M.Biết lượng axit đã dùng dư 150% so với lượng phản ứng .Tính tổng khối lượng muối khan thu được sau phản ứng.
bài 2: Cho 7,8 gam kim loại K vào 80 gam ddHCl 7,3%. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dd sau phản ứng .
Hòa tan hoàn toàn 42,6 gam hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 4 vào 500 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và 17,472 lít khí (đktc).
a) Xác định thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong X.
b) Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch Y, tính thể tích khí CO2 (đktc) cần dùng để thu được lượng kết tủa lớn nhất.